Tài liệu chuyên ngành
Buồng điều trị Oxi cao áp 0
Buồng điều trị Oxi cao áp 0
Buồng điều trị Oxi cao áp 0
Buồng điều trị Oxi cao áp 0

Buồng điều trị Oxi cao áp

  • Oxi cab MO-13
  • Hyperbaric
  • Peru

Giới thiệu

Buồng điều trị oxy cao áp ≥3 ATA bán acrylic, chiều dài phần ống thép ≥ 900 mm gắn bảng điều khiển bên trên, phần ống acrylic ≤ 1300 mm, đạt FDA có kiểm định chất lượng độc lập

- Chỉ định tuyệt đối:

+ Ngộ độc khí carbon monocid (CO).
+ Ngộ độc các chất tạo methemoglobin.
+ Tắc mạch do khí.
+ Bệnh giảm áp (bệnh thợ lặn).
+ Bệnh hoại thư sinh hơi.

- Chỉ định tương đối:

+ Thiếu máu do chấn thương và các trường hợp thiếu máu bất thường khác.
+ Tổn thương chi do bị đụng dập, chèn ép, hội chứng vùi lấp.
+ Tổn thương loét khó liền do bệnh đái tháo đường, do viêm tắc động, tĩnh mạch chi…
+ Viêm tuỷ xương mạn tính.
+ Hoại tử các loại mô do tia xạ.
+ Nhiễm trùng mô mềm, hoại tử mô do nhiễm trùng hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và ái khí.
+ Điều trị trước và sau cấy ghép da, ghép tạng.
+ Điều trị bỏng nhiệt (nóng và lạnh).
+ Ngộ độc cấp cyanide.
+ Các bệnh nhiễm nấm dai dẳng.
+ Phù não cấp.
Ngoài các chỉ định trên, oxy cao áp còn được chỉ định điều trị kết hợp cho tất cả các trường hợp thiếu oxy mô, cụ thể:
- Chấn thương và chỉnh hình:
+ Các tổn thương do đụng dập.
+ Hội chứng vùi lấp.
+ Tổn thương cơ, xương và mô mềm.
+ Chấn thương sọ não kín và hở.
+ Sửa chữa tổn thương gãy xương (ở tất cả các giai đoạn), xương chậm liền hoặc không liền xương.
+ Ghép xương, ghép chi.
+ Phục hồi chức năng cho các mỏm cụt chi.
+ Đau sau mổ.

 Bệnh thần kinh:

+ Hội chứng liệt 2 chi, tứ chi do tổn thương thần kinh không hoàn toàn
+ Bệnh rễ và dây thần kinh ngoại biên.
+ Chấn thương sọ não kín (tổn thương não).
+ Phù não.
+ Đau nửa đầu kiểu Migraine.
+ Hôn mê  hoặc sống thực vật.
+ Áp xe não.
+ Tai biến mạch não (giai đoạn cấp và mạn).
+ Chứng tâm thần do nhồi máu não đa ổ.
+ Liệt nửa người do tổn thương não, động kinh do thiếu oxy não.
+ Bệnh thoái hoá thần kinh: Parkinson, Alzheimer.
+ Bệnh viêm tuỷ sống: viêm tuỷ ngang cấp, hội chứng Guillain - Barre.
+ Liệt mặt do tổn thương dây thần kinh số VII.
+ Thiểu năng tuần hoàn não.
+ Bệnh tự kỷ.

Bệnh tim mạch:

+ Hỗ trợ mổ tim và hồi phục chức năng tim sau mổ.
+ Bệnh tim do mạch vành (đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim).
+ Suy tim sau mổ tim.
+ Suy chức năng tim tâm thu.
+ Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
+ Bệnh tim - phổi mạn tính.
- Bỏng và tạo hình sau bỏng:
+ Vết thương bỏng chậm hoặc khó liền.
+ Hỗ trợ ghép da có cuống.
+ Hỗ trợ điều trị bỏng ở các độ bỏng.
- Bệnh mạch máu ngoại biên:
+ Vết loét da khó liền, loét tái phát, nhiễm trùng.
+ Hội chứng Raynaud - Bệnh Raynaud.
+ Chứng đau cách hồi.
+ Bệnh lý bàn chân do tiểu đường.

Bệnh máu:

+ Tan máu do bệnh hồng cầu hình liềm.
+ Thiếu máu do mất máu cấp hoặc mạn.
+ Biến chứng do xạ trị.
- Bệnh mắt:
+ Tắc động mạch võng mạc trung tâm.
+ Biến chứng võng mạc mắt do tiểu đường.
- Bệnh tai - mũi - họng:
+ Điếc đột ngột.
+ Tổn thương thính giác cấp tính.
+ Viêm mê đạo.
+ Bệnh Meniere.
+ Viêm ống tai ngoài mạn tính (nhiễm trùng mạn tính).

 Bệnh đường tiêu hóa:

+ Loét dạ dày, tá tràng.
+ Viêm ruột hoại tử.
+ Tắc ruột cơ năng (do liệt ruột).
+ Viêm gan cấp hoặc mạn.
+ Ruột chướng hơi.

Bệnh nội tiết:

+ Tất cả các giai đoạn của bệnh tiểu đường.
- Bệnh phổi:
+ Áp xe phổi.
+ Tắc mạch phổi (hỗ trợ biện pháp ngoại khoa).
+ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính không có khí cạm.
- Bệnh xương - khớp:
+ Bệnh thoái hóa khớp.
+ Viêm khớp nhiễm khuẩn.
+ Hội chứng đau cột sống cấp và mạn tính.
+ Hội chứng cùng chậu.
+ Chứng loãng xương.
+ Trượt đĩa đệm cột sống (một hoặc nhiều đốt).
+ Chít hẹp ống sống.

 Bệnh sản khoa:

+ Tiểu đường thai kỳ.
+ Bệnh tim ở người có thai.
+ Sau sản giật.
+ Suy nhau thai (thiếu ô xy).
+ Suy thai (thiếu ô xy).
+ Bệnh tim bẩm sinh của trẻ sơ sinh.
- Các bệnh khác:
+ Bệnh xơ cứng bì hệ thống.
+ Ngạt do mới treo cổ.
+ Ngạt nước.
+ Hỗ trợ ghép mô-cơ quan.

Thông số kỹ thuật

Căn cứ vào độ rộng của cáng bên trong buồng điều trị kiểu buồng này cho phép điều trị cho 1 bệnh nhi kèm theo cha hoặc mẹ của bé.
Bên trong buồng giảm áp đơn được cài đặt hệ thống bảo vệ để khóa oxy, 
Đây là cách để đảm bảo rằng oxy không bị nhiễm bẩn bởi một thao tác lệnh vận hành sai trong khi cửa đang mở.
Bảng điều khiển cũng hiển thị thời gian cho phép kiểm soát thời gian điều trị cho bệnh nhân.
Một kết nối đặc biệt cho việc nối đất thiết bị được cài đặt ở chân đế sau của thiết bị.
Một đai giữ đặc biệt với tay mở rộng được lắp đặt ở phần trên thanh thép cho phép lắp đặt màn hình TV phục vụ bệnh nhân.
Giảm thiểu tiếng ồn hiệu quả (giảm thanh) cho điều áp và xả áp được đặt bên trong buồng tránh gây ồn ào, tạo cảm giác khó chịu cho bệnh nhân.
Được giám định chất lượng cho buồng điều trị oxy cao áp bởi công ty đa quốc gia INSPECTORATE, từ tập đoàn BUERAU VERITAS.
Hệ thống cho phép người điều khiển làm những thao tác như sau:
+ Điều chỉnh thông số áp lực trên mỗi liệu trình điều trị theo chỉ định
+ Kể từ thời điểm bắt đầu cho quá trình điều áp, tốc độ lưu thông khí được duy trì ở mức tối thiểu 50lit/ phút
+ Tốc độ lưu thông khí thông thường theo yêu cầu trong khoảng 50- 300 lit/phút
+ Tự động duy trì mức độ điều áp của buồng thậm chí trong trường hợp thay đổi lưu lượng khí
+ Thực hiện trong suốt quá trình điều trị, thay đổi áp lực bằng núm điều chỉnh buồng sẽ tự động cân chỉnh áp lực khi một giá trị mới được lựa chọn.
Chất liệu thép: Thép đặc biệt
Áp lực tối đa lên đến: 3 ATA
Điều áp: Bằng khí oxy
Cấu tạo: 2 phần 
Trọng lượng thiết bị: khoảng 1300 Kg
Chiều rộng cáng : 660mm