Tài liệu chuyên ngành
Buồng điều trị oxy cao áp loại di động chuyên dụng cho thợ lặn và y tế 0
Buồng điều trị oxy cao áp loại di động chuyên dụng cho thợ lặn và y tế 0
Buồng điều trị oxy cao áp loại di động chuyên dụng cho thợ lặn và y tế 0

Buồng điều trị oxy cao áp loại di động chuyên dụng cho thợ lặn và y tế

  • Oxicab MO-BZ-TR
  • Hyperbaric
  • Peru

Giới thiệu

Đạt các tiêu chuẩn Mỹ và quốc tế: ASME mục 8 và 9, ASME PVHO-1-2007, NFPA-99, FDA, ISO 9001, ISO 13485, giám định bởi INSPECTORATE.

Thông số kỹ thuật

Kiểu buồng ngang phù hợp cho vận chuyển thợ lặn bị thương

Buồng trụ hình nón cụt

Áp lực tối đa lên đến: 6 ATA( 70.5 psi)

Chất liệu: Thép đặc biệt theo tiêu chuẩn ASME PVHO

Sức chứa tối đa: 1 bệnh nhân và 1 người hỗ trợ

Điều áp bằng khí nén trong bình.

Chiều dài tổng thể: 2400mm

Chiều dài bên trong lòng buồng giảm áp: 2240mm

Chiều cao tối đa: 1200mm

Trọng lượng: 800Kg

Khóa kiểu chuyên dùng trong y tế: đường kính Ø200mm

Cửa quan sát: 02

Đường kính cửa quan sát: Ø130mm

Thể tích buồng chứa: 0.9 m3

Chiều cao tổng thể( bao gồm cả giá di chuyển): 1350mm( 53'')

Chỉ định

Hoại tử của các xương và mô mềm.

Bệnh giảm áp

Nhiễm độc cấp tính gây ra bởi carbon monoxide (CO) và khói.

Nghẽn mạch do tắc khí cấp tính

Hoại thư sinh hơi.

Kỵ khí và / hoặc nhiễm trùng do trực khuẩn bacterioid gây ra.

Viêm xương tủy lâu ngày

Nhiễm trùng do vi khuẩn ưa khí hoặc/ và vi khẩn kỵ khí gây  ra trên các mô.

Vùng da bị tổn thương do cấy ghép hoặc vật ghép vào.

Bệnh nấm khó trị (zygomycosis và actinomycosis).

Viêm phù não

Bỏng

Thiếu máu do xuất huyết cấp tính.

Liệt ruột.

Hội chứng ngăn và hội chứng vùi lấp

Việc lành sẹo của các vết thương.

Tổn thương mô do bức xạ.

Áp xe (sự tự hóa mủ cục bộ ) trong sọ và trong bụng.